SKKN Phát triển năng lực học sinh thông qua Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy bài Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Ứng dụng công nghệ thông tin để tìm kiếm, thiết kế, biên tập các hoạt động
1.1. Tìm kiếm hình ảnh và biên tập video
a. Ứng dụng: Tìm kiếm, biên tập video làm học liệu số trong hoạt động học ứng với YCCĐ.
Đối với GV Trong phần khởi động tiết 1: để tạo hứng thú cho học sinh tham gia học tập, GV cho HS lắng nghe đoạn bài hát “Tổ quốc nhìn từ biển”.
b. Các bước thực hiện:
Bước 1: GV đọc YCCĐ trong hoạt động mở đầu là tạo hứng thú cho học sinh bước vào nội dung khám phá thông qua nghe bài hát
Bước 2: Giáo viên tìm kiếm video trong công cụ google Search, hoặc truy cập vào trang youtube nhập từ khóa bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh chọn video phù hợp với YCCĐ. GV tải video về về máy tính cá nhân.
Bước 3: Khi chọn được bài hát phù hợp liên quan đến nội dung bài học thì với Video dài và những đoạn không cần thiết, chèn chữ thì GV chọn nhiều phần mềm để thực hiện, với tôi sử dụng phần mềm Cupcut.
Bước 4: Xuất bản và lưu video vào máy để sử dụng
c. Hình ảnh hoạt động
docx 33 trang Phương Chi 12/05/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực học sinh thông qua Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy bài Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực học sinh thông qua Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy bài Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới

SKKN Phát triển năng lực học sinh thông qua Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy bài Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
THÔNG QUA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY BÀI BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ BIÊN GIỚI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LĨNH VỰC: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên đề tài:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
THÔNG QUA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY BÀI BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ BIÊN GIỚI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên tác giả :	Lê Thị Nga - 0389320199
Lưu Ngọc Anh - 0925948999
Tổ	:	Khoa học xã hội Năm học	:	2023 - 2024
Nghi Lộc, tháng 5 năm 2024
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ	1
LÝ DO CHỌN GIẢI PHÁP	1
MỤC TIÊU	1
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM	1
Đối tượng	1
Thời gian nghiên cứu	1
Địa điểm	1
Phương pháp nghiên cứu	1
PHẦN II. NỘI DUNG	2
CO SỞ KHOA HỌC	2
Cơ sở lý luận	2
Ứng dụng Công nghệ thông tin	2
Năng lực học sinh	2
Vai trò công nghệ thông tin trong phát triển năng lực học sinh	3
Cơ sở thực tiễn	3
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN	4
Ứng dụng công nghệ thông tin để tìm kiếm, thiết kế, biên tập
các hoạt động	4
Tìm kiếm hình ảnh và biên tập video	4
Thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện có chèn hình ảnh, video minh họa	5
Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động dạy học	6
Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp	6
Tổ chức hoạt động trực tuyến	6
Ứng dụng phần mềm SHub Classroom trực tuyến
hỗ trợ trực tiếp	6
Ứng dụng phần mềm Zoom Cloud Meeting trực tuyến
thay thế trực tiếp	7
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập, giáo dục	8
Ứng dụng phần mềm Word	8
Ứng dụng phần mềm MS PowerPoint	9
Ứng dụng thi trực tuyến bằng phần mềm Liveworksheets	10
Ứng dụng phần mềm SHub Classroom	11
Ứng dụng phần mềm trò chơi wordwall	12
Khái quát kế hoạch dạy học bài	13
HIỆU QUẢ CỦA GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG	20
Các năng lực học sinh được hình thành và phát triển trong dạy
học bài	20
Mức độ hứng thú, khả thi của ứng dụng giải pháp (Dành cho
lớp thực nghiệm)	22
Đánh giá năng lực học bài tập 20 câu trắc nghiệm	23
PHẦN III. KẾT LUẬN	25
ĐÓNG GÓP CỦA GIẢI PHÁP	25
Tính mới	25
Tính khoa học	25
Tính khả thi	25
KIẾN NGHỊ	26
Với các cấp quản lý giáo dục	26
Với giáo viên	26
Với học sinh	27
TÀI LIỆU THAM KHẢO	28
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Chữ đầy đủ
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
GDQP
Giáo dục quốc phòng
BGH
Ban giám hiệu
GVBM
Giáo viên bộ môn
PH
Phụ huynh
THPT
Trung học phổ thông
CNTT
Công nghệ thông tin

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
LÝ DO CHỌN GIẢI PHÁP
Đổi mới nội dung, phương pháp, cách tổ chức kiểm tra đánh giá trong CTGDPT 2018 theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ là điều tất yếu và phù hợp với xu thế phát triển giáo dục hiện đại ngày nay.
Hiện nay Công nghệ thông tin chính là “chìa khóa” cho sự thay đổi, đóng góp vào sự lớn mạnh của đất nước trong nhiều lĩnh vực nói chung và lĩnh vực giáo dục nói riêng. Trong dạy học có rất nhiều phần mềm, soạn thảo, trình chiếu, với nhiều nguồn thông tin từ google, youtube thì việc hình thành kiến thức trở nên rút ngắn hơn.
Là bài học không chỉ trang bị kiên thức cơ bản về mục tiêu, quan điểm đường lối của Đảng, Công ước Liên hợp quốc, Luật Biển năm 1982, Luật Biển Việt Nam, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia mà còn tạo cho HS có điều kiện tu dưỡng phẩm chất, rèn luyện năng lực, góp phần bảo vệ và xây dựng Tổ quốc trong tình hình mới, nhận diện được đối tượng có âm mưu thủ đoạn, hành động chống phá mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trong tình hình mới.
Với mong muốn thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, nâng cao chất lượng dạy học, và hưởng ứng chủ đề học tập suất đời năm 2023 nên đã chúng tôi lựa chọn và ứng dụng giải pháp "Phát triển năng lực học sinh thông qua ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy bài: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
MỤC TIÊU
Trang bị kiến thức cơ bản về Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Học sinh có thể nhận diện được các đối tượng có âm mưu, hành động chống phá mục tiêu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
Hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất học sinh một cách tích cực.
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
Đối tượng: Lớp thực nghiệm :11A2, 11A4 - lớp đối chứng: 11A1, 11A3
Thời gian nghiên cứu: Năm học 2023-2024
Địa điểm: Trường THPT Nghi Lộc 5
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp điều tra, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp thử nghiệm
PHẦN II. NỘI DUNG
CƠ SỞ KHOA HỌC
Cơ sở lý luận
Ứng dụng Công nghệ thông tin
Khái niệm: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là gì?
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là sử dụng các thiết bị kết nối với internet và tích hợp thêm các phần mềm để giảng dạy. Mục đích là trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng và các phương thức giải quyết vấn đề. Những kiến thức này sẽ không đơn thuần truyền đạt bằng bảng đen chữ trắng mà có thể thông qua màn hình tivi, máy tính, trình chiếu slide, học online
Ứng dụng CNTT vào trong dạy học giúp người dùng khai thác tốt các phần mềm thiết kế cơ bản như: Word, Excel, Powerpoint, canva Học sinh và giáo viên sẽ tăng cường việc sử dụng Internet để nghiên cứu và tham khảo thông tin, cũng như xây dựng các giáo án điện tử chất lượng (GV), bài báo cáo nhóm (HS) với chất lượng cao.
Năng lực học sinh
Khái niệm: năng lực học sinh là khả năng học sinh thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,
Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau
Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
Hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới...
Ba, tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành môi trường giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Bốn, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học).
Vai trò công nghệ thông tin trong phát triển năng lực học sinh
CNTT đã mở ra một nền giáo dục mới, nơi mà con người có thể tiếp cận với thông tin đa dạng và thuận tiện hơn. Giúp người học phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
CNTT sẽ đảm nhận vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức cho học sinh, từ đó giải phóng người thầy khỏi việc cung cấp kiến thức và tập trung vào việc giúp học sinh phát triển năng lực của mình.
CNTT không chỉ tạo ra sự thuận tiện cho việc học ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào, mà còn cung cấp cơ hội cho người học lựa chọn các chủ đề phù hợp với sở thích và năng khiếu của mình. Qua đó, sẽ thúc đẩy sự phát triển của các tài năng, phát triển hợp tác nhóm.
Cơ sở thực tiễn
Qua khảo sát việc Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của 13 giáo viên tổ KHXH trường THPT Nghi Lộc 5
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thịnh thoảng
Không sử dụng
2/13
2/13
5/13
4/13
Kết quả khảo sát cho GV sự dung rất thường xuyên CNTT trong hoạt động dạy học chỉ có 2 chiếm, và vẫn còn 4 GV chiếm không sử dụng CNTT vào hoạt động dạy học.
Khảo sát mức độ hứng thú học môn GDQP của học sinh lớp thực nghiệm trước khi ứng dụng CNTT.
Rất hứng thú
Hứng thú
Bình thường
Không hứng thú
9 (10,6%)
19 (22,4%)
51 (60%)
6 (7%)
Kết quả khảo sát cho thấy mức độ rất hứng thú và hứng thú học tập môn GDQP-AN trước khi ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học rất thấp, còn mức độ bình thường 51/85 HS chiếm rất cao, đặc biệt có 6/85 học sinh thấy ghét môn học.
Mặc dù đầu năm học trường đã trang bị cho tất cả các phòng học có tivi kết nối internet, mạng Wifi, nhưng GV mới chủ yếu ứng dụng CNTT vào soạn thảo và trình chiếu nội dung bài học, chưa ứng dụng tối đa các ứng dụng CNTT hiện có để phục vụ trong dạy học một cách tốt nhất.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Ứng dụng công nghệ thông tin để tìm kiếm, thiết kế, biên tập các hoạt động
Tìm kiếm hình ảnh và biên tập video
Ứng dụng: Tìm kiếm, biên tập video làm học liệu số trong hoạt động học ứng với YCCĐ.
Đối với GV Trong phần khởi động tiết 1: để tạo hứng thú cho học sinh tham gia học tập, GV cho HS lắng nghe đoạn bài hát “Tổ quốc nhìn từ biển”.
Các bước thực hiện:
Bước 1: GV đọc YCCĐ trong hoạt động mở đầu là tạo hứng thú cho học sinh bước vào nội dung khám phá thông qua nghe bài hát
Bước 2: Giáo viên tìm kiếm video trong công cụ google Search, hoặc truy cập vào trang https://www.youtube.com, nhập từ khóa bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh chọn video phù hợp với YCCĐ. GV tải video về về máy tính cá nhân.
Bước 3: Khi chọn được bài hát phù hợp liên quan đến nội dung bài học thì với Video dài và những đoạn không cần thiết, chèn chữ thì GV chọn nhiều phần mềm để thực hiện, với tôi sử dụng phần mềm Cupcut.
Bước 4: Xuất bản và lưu video vào máy để sử dụng
Hình ảnh hoạt động
Tìm kiếm video trên youtube	Video đang được chỉnh sửa
trên phần mềm capcut
Thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện có chèn hình ảnh, video minh họa
Ứng dụng: Thiết kế trình chiếu đa phương tiện hình ảnh và video trong triển khai hoạt động học theo YCCĐ trong bài với rất nhiều nội dung
Với học sinh - sau khi tiếm kiếm hình ảnh sẽ thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện
Nội dung trọng tâm tiết 1: - Công ước Luật biển quốc tế năm 1982
Luật Biển Việt Nam Nội dung trọng tâm tiết 2: - Chủ quyền lãnh thổ
Biên giới quốc gia Việt Nam
Các bước thực hiện
Bước 1: GV phân tích YCCĐ, xác định học liệu số để thiết kế bài là đoạn văn bản, hình ảnh, video liên quan đến luật biển Việt Nam theo Công ước Luật Biển quốc tế năm 1982, biên giới Việt Nam theo nguồn youtube, google
Bước 2: Thực hiện các thao tác thiết kế bài bằng MS PowerPoint, hoặc trong file Word trong đó bao gồm các slide: chèn hình ảnh (các vùng biển Việt Nam, mốc biên giới, khu vục biên giới.
Bước 3: Điều chỉnh chi tiết các slide, đảm bảo hài hòa, cân đối giữa hình và chữ. Bố trí màu sắc chữ, kiểu chữ và cỡ chữ phù hợp với không gian và ánh sáng phòng học. Chèn và tạo các hiệu ứng âm thanh và hình ảnh.
Bước 4: Xem trước bài giảng, điều chỉnh và bổ sung Bước 5: Lưu file hoặc xuất file dạng video
Hình ảnh hoạt động
Slide trong MS PowerPoint
vùng biển Việt Nam
Slide trong MS PowerPoint
Biên giới đất liền Việt Nam
Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động dạy học
Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Mục đích: Trình chiếu nội dung, các hình ảnh, video theo yêu cầu cần đạt
Các bước thực hiện
GV sử dụng Zalo để thành lập nhóm và triển khai hoạt động trực tuyến ở nhà, và thực hiện các bước sau:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập
GV gửi nội dung, yêu cầu của bài vào Zalo nhóm lớp học trước khi vào tiết 1, và cuối tiết 1 chuẩn bị khám phá tiết 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS báo cáo trên lớp học nội dung phần hoạt động khám phá bằng ứng dụng trình chiếu MS-Powerpoint, canva, mp3
HS trao đổi phản biện ý kiến khác, góp ý lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá, kết luận, định hướng
GV sẽ đánh giá định hướng cho hoạt động của học sinh, nêu ra một số nội dung bổ sung bằng trình chiếu PowerPoint để học sinh ghi nhớ
Hình ảnh hoạt động:
Hình ảnh hoạt động của GV và HS trong nhóm lớp:
HS lớp 11A4 trình bày ND biến giới	HS lớp 11A 2 trình bày ND vùng
biển Việt Nam
Tổ chức hoạt động trực tuyến
Ứng dụng phần mềm SHub Classroom trực tuyến hỗ trợ trực tiếp
Mục đích: nhằm hỗ trợ cho các giáo viên và học sinh trong quá trình học tập, giao - làm bài tập, tạo đề thi, làm bài kiểm tra.
Các bước thực hiện: GV sử dụng phần mềm Shub Classroom để tổ chức hoạt động trực tuyến hỗ trợ dạy họctheo thứ tự các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web SHub Classroom, nhấn dòng chữ Đăng nhập ngay. Sau đó, nhập Email hoặc số điện thoại và Mật khẩu rồi nhấn nút Đăng nhập.
Bước 2: Nhấn nút Tạo lớp học màu xanh nằm ở góc trên bên phải.
Bước 3: Nhấn chọn môn học và khối lớp.
Bước 4: Đặt tên cho lớp học. Sau đó, hãy gạt thanh trạng thái Mã bảo vệ sang bên phải rồi nhập Mã bảo vệ để thiết lập chế độ bảo vệ lớp học.
Bước 5: Bật tính năng Phê duyệt học sinh vào lớp để xét duyệt học sinh tham gia vào lớp học và nhấn nút Tạo lớp là xong.
Hình ảnh hoạt động:
Hình ảnh HS lớp 11 A2 trong ứng dụng SHub Classroom
Hình ảnh HS lớp 11 A4 trong ứng dụng SHub Classroom
Ứng dụng phần mềm Zoom Cloud Meeting trực tuyến thay thế trực tiếp
Ứng dụng: dùng phần mềm Zoom Cloud Meeting tổ chức hoạt động ngoại giờ lên lớp 11A1 (theo yêu cầu của HS) khi không được tham gia học trực tiếp.
Các bước thực hiện
Bước 1: Mở ứng dụng Zoom trên điện thoại, máy tính.
Bước 2: Tiếp theo, để mời học sinh, tham gia phòng học, bạn nhấn vào Participants. Sau đó 1 cửa sổ sẽ hiện ra, bạn chọn Invite ở góc bên dưới
Bước 3: Nhấn vào Copy Invite Link để gửi link phòng học hoặc chọn Copy Invitation để gửi toàn bộ thông tin bao gồm link phòng, mã ID phòng, password cho những người bạn muốn mời học tham gia.
Hình ảnh hoạt động
Hình ảnh HS lớp 11 A1 trong ứng dụng phần mềm Cloud Meeting
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục
Ứng dụng phần mềm Word
Mục đích: Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm cho hoạt động vận dụng bằng phần mềm MS Word, đáp ứng YCCĐ “Đánh giá năng lực học sinh thực nghiệm”.
Các bước thực hiện
Bước 1: GV phân tích YCCĐ, xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm đáp ứng các YCCĐ, thực hiện trên MS Word, chuẩn bị nguồn học liệu.
Bước 2: Với ma trận đề 40% câu hỏi nhận biết, 30% câu hỏi thông hiểu, 20% vận dụng và 10% vận dụng cao.
Ma trận
40% câu hỏi nhận biế
30% câu hỏi thông hiểu
20% vận dụng
10% vận dụng cao
Số câu 20
8
6
4
2
Bước 3: Sau khi tạo được 20 câu hỏi trắc nghiệm đánh giá nhanh năng lực của học sinh thực nghiệm và đối chứng. Có rất nhiều phần mềm trộn đề song tôi đã ứng dụng phần mềm trộn đề Young Mix (bản quyền) nhanh chóng, rất hiệu quả.
Bước 4: In sao đề phát câu hỏi và phiếu trả lời trắc nghiệm cho học sinh trong tiết ngoài giờ lên lớp
Bước 5: Sau khi học sinh kiểm tra xong, thu bài GV sử dụng phần mềm chấm thi: Quiz marker
Hình ảnh hoạt động:
Hình ảnh HS lớp 11A1 lớp đối chứng	Hình ảnh HS lớp 11A2 lớp thực nghiệm
Ứng dụng phần mềm MS PowerPoint
Mục đích: Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm cho hoạt động luyện tập 1, 2 bằng phần mềm MS PowerPoint, luyện tập 1, 2.
Các bước thực hiện
Bước 1: GV phân tích YCCĐ, xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm đáp ứng các YCCĐ, chuẩn bị nguồn học liệu.
Bước 2: Đưa dữ liệu câu hỏi và các lựa chọn vào các trang phần mềm MS PowerPoint (Mỗi slide là một câu hỏi), tạo hiệu ứng xuất hiện cho câu hỏi, các lựa chọn và đáp án.
Bước 3: Chèn đồng hồ tính thời gian (đồng hồ đế

File đính kèm:

  • docxskkn_phat_trien_nang_luc_hoc_sinh_thong_qua_ung_dung_cong_ng.docx
  • pdfSKKN Phát triển năng lực học sinh thông qua Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy bài Bảo vệ chủ quyề.pdf