SKKN Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Tốc độ phản ứng - Hóa Học 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục
III. VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ THIẾT KẾ KHBD VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHỦ ĐỀ “TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG” – HÓA HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
3.1. Mô tả ngắn gọn kế hoạch dạy học chủ đề “Tốc độ phản ứng”
Trong quá trình thiết kế các hoạt động học chủ đề “Tốc độ phản ứng” tương ứng với thời lượng 5 tiết, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chuyển đổi số đa dạng, linh hoạt tuỳ từng nội dung cụ thể. Điển hình là các phương pháp, kỹ thuật dạy học vận dụng chuyển đổi số sau:
Ở tiết 1, các hoạt động dạy học chúng tôi mô tả ngắn gọn quá trình tiến hành như sau:
- Hoạt động mở bài: Chúng tôi hướng dẫn HS huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có của bản thân về tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các phản ứng xảy ra trong đời sống thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. Đồng thời, tổ chức cho HS học tập theo kĩ thuật Think - Pair - Share, thực hiện các hoạt động và hoàn thành nhiệm vụ học tập. GV sử dụng vòng quay may mắn để chọn một số cặp HS đại diện chia sẻ câu trả lời với cả lớp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Tốc độ phản ứng - Hóa Học 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỂ THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG - HÓA HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC LĨNH VỰC: HÓA HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5 ---------- & --------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỂ THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG - HÓA HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC LĨNH VỰC: HÓA HỌC Nhóm người thực hiện: Phạm Lâm Tùng - SĐT: 0941 545 115 Trần Thị Vân - SĐT: 0972 083 218 Nguyễn Thị Thắm - SĐT: 0965 274 286 Nghệ An, tháng 4 năm 2023 MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ PPDH Phương pháp dạy học THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở GD & ĐT Sở giáo dục và đào tạo KHBD Kế hoạch bài dạy SGK Sách giáo khoa KTDH Kỹ thuật dạy học NLS Năng lực số GV Giáo viên HS Học sinh MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 đối với lớp 10 nói riêng và cấp trung học phổ thông (THPT) nói chung được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học tích lũy được kiến thức phổ thông vững chắc. Với những yêu cầu mới này, ngành giáo dục, các nhà trường và đội ngũ cán bộ quản lý, GV các trường THPT xác định rõ trách nhiệm tích cực đổi mới toàn diện giáo dục, trong đó, cơ bản nhất là thay đổi nhanh, có chất lượng về phương pháp dạy học. Đổi mới phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học là những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả dạy học, nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho HS. Việc ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học đã góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả của các phương pháp cũng như các kỹ thuật dạy học nhằm đáp ứng các yêu cầu của chương trình GDPT 2018. Trong thời đại công nghệ 4.0 ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quá trình dạy học là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong dạy học định hướng phát triển năng lực thì chuyển đổi số lại vô cùng quan trọng để mang lại hiệu quả cao trong học tập. Lý thuyết về chuyển đổi số hiện tại là rất mới lạ đối với GV, tuy nhiên trong thực tế chuyển đổi số đã được nhiều GV sử dụng ít nhiều trong dạy học. Trong dạy học chuyển đổi số không phải chỉ GV sử dụng mà quan trọng hơn là HS: HS là chủ thể thao tác, thực hiện trực tiếp các thiết bị số, sử dụng các phần mềm để hỗ trợ, thực hiện, tạo ra những sản phẩm số để thực hiện nhiệm vụ học tập; GV là người định hướng, tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Với mong muốn sử dụng hiệu quả các kỹ thuật dạy học tích cực, thông qua đó phát triển năng lực cho HS nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Vận dụng chuyển đổi số để thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Tốc độ phản ứng - hóa học 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục” để thực hiện. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về một số nội dung chính liên quan đến dạy học định hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số. - Điều tra thực trạng của GV bộ môn Hóa học trong đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số. - Thiết kế hoàn chỉnh KHBD chủ đề “Tốc độ phản ứng” – Hóa học 10 Sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” theo hướng phát triển năng lực vận dụng công nghệ số. 3. Đối tượng nghiên cứu Chúng tôi tiến hành thực nghiệm và khảo sát trên đối tượng là GV và HS Trường THPT Nghi Lộc 5. 4. Các phương pháp nghiên cứu a. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Các phương pháp: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, các công trình khoa học có liên quan . b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra. - Phương pháp xử lý số liệu. - Phương pháp quan sát. NỘI DUNG I - CƠ SỞ LÍ LUẬN 1. Một số vấn đề chung về dạy học định hướng phát triển năng lực 1.1. Khái niệm dạy học định hướng phát triển năng lực Dạy học định hướng phát triển năng lực là quá trình thiết kế, tổ chức và phối hợp giữa hoạt động dạy và hoạt động học, tập trung vào kết quả đầu ra của quá trình này. Trong đó nhấn mạnh người học cần đạt được các mức năng lực như thế nào sau khi kết thúc một giai đoạn (hay một quá trình) dạy học. Trong dạy học đinh hướng phát triển năng lực việc lựa chọn phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học là vô cùng quan trọng. 1.2. Phương pháp dạy học (PPDH) Khái niệm PPDH ở đây được hiểu theo nghĩa hẹp, đó là các PPDH, các mô hình hành động cụ thể. PPDH cụ thể là những cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và điều kiện dạy học cụ thể. PPDH cụ thể bao gồm những phương pháp chung cho nhiều môn và các phương pháp đặc thù bộ môn. Bên cạnh các phương pháp truyền thống quen thuộc như thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu, có thể kể một số phương pháp khác như: phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp dạy học thực hành, phương pháp trò chơi, phương pháp dạy học dự án 1.3. Kỹ thuật dạy học (KTDH) Là những động tác, cách thức hành động của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập. Bên cạnh các KTDH thường dùng, có thể kể đến một số KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học như: Kỹ thuật công não, kỹ thuật thông tin phản hồi, kỹ thuật bể cá, kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật KWL. 1.4. Định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học Định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học nói chung bao gồm: tích hợp, trải nghiệm, phát huy tính tính cực, khai thác sử dụng thiết bị dạy học. Riêng đối với môn Hóa học, định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học, GV phải: - Chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học. - Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học một cách đa dạng và linh hoạt. - Chú trọng rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức hóa học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. - Chú trọng vận dụng các phương pháp dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể. 1.5. Các bước thiết kế KHBD theo định hướng phát triển năng lực vận dụng chuyển đổi số Thiết kế KHBD theo mẫu sau để đảm bảo rõ ràng, chi tiết và cô đọng nhất: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực hóa học b. Năng lực chung c. Năng lực số 2. Phẩm chất được hình thành II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động) a. Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp HS xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học. b. Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể mà HS phải thực hiện (xử lí tình huống, câu hỏi, bài tập, thí nghiệm, thực hành) để xác định vấn đề cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà HS phải hoàn thành: kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình bày, mô tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện. d.Tổ chức thực hiện: Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động). a. Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp HS thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. b. Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của HS làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1. c. Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà HS cần viết ra, trình bày được. d. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của HS. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho HS. b. Nội dung: Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm giao cho HS thực hiện. c. Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do HS thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình. d. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho HS; hướng dẫn hỗ trợ HS thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của HS thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (theo từng bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp). b. Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu HS phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết. c. Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn. d. Tổ chức thực hiện: Giao cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của GV. IV. KĨ NĂNG CHUYỂN ĐỔI SỐ GV cần phải mô tả ngắn gọn kỹ năng chuyển đổi số cho HS thông qua mẫu bảng sau: Hoạt động Phát triển năng lực số, kĩ năng chuyển đổi Giáo viên Học sinh Mở đầu Hình thành kiến thức mới Luyện tập Vận dụng 2. Chuyển đổi số và năng lực số 2.1. Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số 2.1.1. Chuyển đổi số là gì? “Chuyển đổi số” là khai thác các dữ liệu có được từ quá trình số hóa, rồi áp dụng các công nghệ để phân tích, biến đổi các dữ liệu đó và tạo ra các giá trị mới hơn. Có thể xem “Số hóa” như một phần của quá trình “Chuyển đổi số”, trong đó “Số hóa” là quá trình hiện đại hóa, chuyển đổi các hệ thống thường sang hệ thống kỹ thuật số (chẳng hạn như chuyển từ tài liệu dạng giấy sang các file mềm trên máy tính như file ảnh, file PDF) 2.1.2. Năng lực số Theo UNESCO (2018), khái niệm năng lực công nghệ số là khả năng tiếp cận, quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo thông tin một cách an toàn và hợp lý thông qua công nghệ kỹ thuật số phục vụ cho việc làm và lập nghiệp. Năng lực công nghệ số bao gồm các năng lực khác nhau liên quan đến kĩ năng công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT-TT), kiến thức thông tin và truyền thông. Khái niệm năng lực số của UNICEF – 2019 như sau: Năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu. 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực số cho học sinh Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cho việc sử dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng công nghệ Hoàn cảnh gia đình: là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của học sinh. Hiểu biết của cha mẹ về vai trò của CNTT-TT ảnh hưởng lớn đối với tương lai của trẻ, cha mẹ là người có thể hạn chế được rủi ro của Internet và các hoạt động truyền thông hàng ngày đối với trẻ, vì phương thức giáo dục chủ yếu là trẻ hòa nhập xã hội bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông số tại nhà” Nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các năng lực số cho HS: Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ trung gian của các gia đình. Các tổ chức, cá nhân hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em ngày càng được thừa nhận, cả về nỗ lực trong thiết kế các thiết bị và dịch vụ giúp trao quyền và bảo vệ trẻ em thông qua việc áp dụng xóa mù công nghệ số hiệu quả và các cơ chế an toàn, cũng như về khả năng hỗ trợ các sáng kiến nhằm đẩy mạnh xóa mù công nghệ số. Môn Tin học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành năng lực số cho HS: Khác với môn học khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT-TT và Khoa học máy tính (CS) không những góp phần phát triển NLS nói riêng mà còn phát triển NL tin học nói chung. Một cách cụ thể hơn, các chủ đề Tin học vừa cung cấp nội dung vừa cung cấp phương tiện để phát triển NLS. Phương tiện ở đây bao gồm các thiết bị số và phần mềm tin học (online và offline, độc lập, rời rạc hoặc tạo thành hệ thống) để hỗ trợ học tập, làm việc và các hoạt động tương tác trong xã hội số. 2.3. Mục tiêu năng lực số - Nhằm định hướng phát triển NLS cho HS phổ thông. Thông qua đó góp phần thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở để GV, cán bộ quản lí giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho HS, GV; Cụ thể hóa năng lực CNTT của HS theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông. 2.4. Tầm quan trọng của phát triển số trong xã hội hiện đại Trong XH hiện đại sự phát triển NLS là vô cùng quan trọng. Gia đình, xã hội, các tổ chức giáo dục và các thầy cô giáo sẽ giúp các em HS: - Tiếp cận công nghệ, biết sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông để khai thác thông tin, tài liệu phục vụ học tập, phục vụ cuộc sống; Ứng xử phù hợp trong môi trường số. - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. - Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. - Hợp tác trong môi trường số; Khả năng sáng tạo và đổi mới sáng tạo. II. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1. Thực trạng chung về dạy học định hướng phát triển năng lực trong các trường THPT Hiện nay, dạy học định hướng phát triển năng lực đã được phần lớn GV áp dụng, tuy nhiên thường chỉ áp dụng trong các tiết dạy thao giảng, dạy thi GV giỏi các cấp, một số ít GV áp dụng trong các tiết dạy bình thường. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát nhiều GV trong trường và thu được kết quả ở bảng sau: Thứ tự GV Môn GV được khảo sát theo số thứ tự Áp dụng dạy học theo định hướng năng lực Dạy học truyền thống Tất cả các tiết học Phần lớn các tiết học Một số ít tiết học trong KHGD Các tiết dạy thao giảng, thi GVG 1 Toán học 1 X 2 2 X 3 3 X 4 4 X 5 5 X 6 Vật lý 1 X 7 2 X 8 3 X 9 4 10 Hoá học 1
File đính kèm:
skkn_van_dung_chuyen_doi_so_de_thiet_ke_va_to_chuc_cac_hoat.docx